Đơn vị hành chính Việt Nam 2022 – Khái niệm, tiêu chí phân loại mới nhất

Sơ đồ phân cấp đơn vị hành chính Việt Nam

Đơn vị hành chính Việt Nam đầu năm 2022 gồm có 63 đơn vị cấp tỉnh, thành phố; 705 đơn vị cấp huyện; 10.599 đơn vị cấp xã. Thông tin chi tiết xem tại bài viết này.

Đơn vị hành chính là gì?

Khoản 1, Điều 110 Hiến pháp 2013 nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã ghi rõ:

Nước chia thành tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (cấp 1 – cấp tỉnh).

Tỉnh chia thành huyện, thị xã và thành phố thuộc tỉnh; thành phố trực thuộc trung ương chia thành quận, huyện, thị xã và đơn vị hành chính tương đương (cấp 2 – cấp huyện).

Huyện chia thành xã, thị trấn; thị xã và thành phố thuộc tỉnh chia thành phường và xã; quận chia thành phường (cấp 3 – cấp xã).

Đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt do Quốc hội thành lập.

Mục đích của việc phân loại theo cấp nhằm đảm bảo sự phối hợp, sự quản lý tập trung thống nhất của nhà nước trung ương và quyền tự chủ của địa phương theo quy định của pháp luật.

Ngoài ra, đó là cơ sở để hoạch định chính sách phát triển kinh tế – xã hội; xây dựng tổ chức bộ máy, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức của chính quyền địa phương phù hợp với từng loại đơn vị hành chính.

Tiêu chí phân loại đơn vị hành chính Việt Nam cấp tỉnh

Bản đồ 63 đơn vị hành chính cấp tỉnh tại Việt Nam
Bản đồ 63 đơn vị hành chính cấp tỉnh tại Việt Nam

Theo Nghị quyết số 1211 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành năm 2016, tại Điều 1, Mục 1: Tiêu chuẩn của đơn vị hành chính cấp tỉnh vùng nông thôn phải đáp ứng các tiêu chuẩn như sau:

1. Quy mô dân số:

a) Tỉnh miền núi, vùng cao từ 900.000 người trở lên;

b) Tỉnh không thuộc điểm a khoản này từ 1.400.000 người trở lên.

2. Diện tích tự nhiên:

a) Tỉnh miền núi, vùng cao từ 8.000 km² trở lên;

b) Tỉnh không thuộc điểm a khoản này từ 5.000 km² trở lên.

3. Số đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc có từ 11 đơn vị trở lên, trong đó có ít nhất 01 thành phố hoặc 01 thị xã.

Theo Nghị quyết số 1211 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành năm 2016, tại Điều 4, Mục 2: Tiêu chuẩn của đơn vị hành chính cấp tỉnh vùng đô thị phải đáp ứng các tiêu chuẩn như sau:

1. Quy mô dân số từ 1.500.000 người trở lên.

2. Diện tích tự nhiên từ 1.500 km² trở lên.

3. Đơn vị hành chính trực thuộc:

a) Số đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc có từ 11 đơn vị trở lên;

b) Tỷ lệ số quận trên tổng số đơn vị hành chính cấp huyện từ 60% trở lên.

4. Đã được công nhận là đô thị loại đặc biệt hoặc loại I; hoặc khu vực dự kiến thành lập thành phố trực thuộc trung ương đã được phân loại đạt tiêu chí của đô thị loại đặc biệt hoặc loại I. 

Hiện nay, cả nước có 58 tỉnh và 5 thành phố trực thuộc Trung ương.

Tiêu chí phân loại đơn vị hành chính Việt Nam cấp huyện

Danh sách đơn vị hành chính cấp huyện tại 63 tỉnh, thành phố
Danh sách đơn vị hành chính cấp huyện tại 63 tỉnh, thành phố
Danh sách đơn vị hành chính cấp huyện tại 63 tỉnh, thành phố
Danh sách đơn vị hành chính cấp huyện tại 63 tỉnh, thành phố
Danh sách đơn vị hành chính cấp huyện tại 63 tỉnh, thành phố

Theo Nghị quyết số 1211 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành năm 2016, tại Điều 2, Mục 1: Tiêu chuẩn của đơn vị hành chính cấp huyện vùng nông thôn phải đáp ứng các tiêu chuẩn như sau:

1. Quy mô dân số:

a) Huyện miền núi, vùng cao từ 80.000 người trở lên;

b) Huyện không thuộc điểm a khoản này từ 120.000 người trở lên.

2. Diện tích tự nhiên:

a) Huyện miền núi, vùng cao từ 850 km²  trở lên;

b) Huyện không thuộc điểm a khoản này từ 450 km² trở lên.

3. Số đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc có từ 16 đơn vị trở lên, trong đó có ít nhất 01 thị trấn.

Theo Nghị quyết số 1211 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành năm 2016, tại Mục 2: Tiêu chuẩn của đơn vị hành chính cấp huyện vùng đô thị phải đáp ứng các tiêu chuẩn như sau:

Điều 5. Tiêu chuẩn của thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương

1. Quy mô dân số từ 150.000 người trở lên.

2. Diện tích tự nhiên từ 150 km² trở lên.

3. Đơn vị hành chính trực thuộc:

a) Số đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc có từ 10 đơn vị trở lên;

b) Tỷ lệ số phường trên tổng số đơn vị hành chính cấp xã từ 65% trở lên.

4. Đã được công nhận là đô thị loại I hoặc loại II hoặc loại III; hoặc khu vực dự kiến thành lập thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương đã được phân loại đạt tiêu chí của đô thị loại I hoặc loại II hoặc loại III.

5. Cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế – xã hội đạt quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết này.

Điều 6. Tiêu chuẩn của thị xã

1. Quy mô dân số từ 100.000 người trở lên.

2. Diện tích tự nhiên từ 200 km²  trở lên.

3. Đơn vị hành chính trực thuộc:

a) Số đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc có từ 10 đơn vị trở lên;

b) Tỷ lệ số phường trên tổng số đơn vị hành chính cấp xã từ 50% trở lên.

4. Đã được công nhận là đô thị loại III hoặc loại IV; hoặc khu vực dự kiến thành lập thị xã đã được phân loại đạt tiêu chí của đô thị loại III hoặc loại IV.

5. Cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế – xã hội đạt quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết này.

Điều 7. Tiêu chuẩn của quận

1. Quy mô dân số từ 150.000 người trở lên.

2. Diện tích tự nhiên từ 35 km²  trở lên.

3. Số đơn vị hành chính trực thuộc (phường) có từ 12 đơn vị trở lên.

4. Cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế – xã hội đạt quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết này.

5. Hệ thống cơ sở hạ tầng đô thị đạt quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 về phân loại đô thị.

Tính hết năm 2021, đơn vị hành chính Việt Nam cấp huyện là 705 bao gồm: 1 thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương; 79 thành phố thuộc tỉnh; 46 quận; 51 thị xã và 528 huyện.

Tiêu chí phân loại đơn vị hành chính cấp xã ở Việt Nam

Theo Nghị quyết số 1211 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành năm 2016, tại Điều 3, Mục 1: Tiêu chuẩn của đơn vị hành chính cấp xã vùng nông thôn phải đáp ứng các tiêu chuẩn như sau:

1. Quy mô dân số:

a) Xã miền núi, vùng cao từ 5.000 người trở lên;

b) Xã không thuộc điểm a khoản này từ 8.000 người trở lên.

2. Diện tích tự nhiên:

a) Xã miền núi, vùng cao từ 50 km² trở lên;

b) Xã không thuộc điểm a khoản này từ 30 km² trở lên.

Theo Nghị quyết số 1211 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành năm 2016, tại Điều 9, Mục 1: Tiêu chuẩn của đơn vị hành chính cấp xã vùng đô thị phải đáp ứng các tiêu chuẩn như sau:

1. Quy mô dân số:

a) Phường thuộc quận từ 15.000 người trở lên;

b) Phường thuộc thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương từ 7.000 người trở lên;

c) Phường thuộc thị xã từ 5.000 người trở lên.

2. Diện tích tự nhiên từ 5,5 km²  trở lên.

3. Cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế – xã hội đạt quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết này.

4. Hệ thống cơ sở hạ tầng đô thị đạt quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 về phân loại đô thị.

Đến đầu năm 2022, toàn quốc có 10.599 xã bao gồm: 1.680 phường; 610 thị trấn và 8.324 xã.

Trên đây là một số thông tin về các cấp đơn vị hành chính ở Việt Nam cập nhật mới 2022. Nó sẽ là cuốn cẩm nang tham khảo hữu ích cho bạn đọc quan tâm chủ đề này.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *