Bản đồ quy hoạch đô thị là gì? Cách phân biệt các loại bản đồ đô thị

Bản đồ quy hoạch chi tiết khu đô thị Vinhomes Grand Park

Bản đồ quy hoạch đô thị được đề cập đến trong Luật Quy hoạch đô thị 2009 đã được Quốc hội khóa XII thông qua. Bắc Nam Land sẽ giúp anh chị hiểu rõ hơn về loại bản đồ này thông qua bài viết sau.

Khái niệm bản đồ quy hoạch đô thị

Bản đồ khu đô thị Thủ Thiêm TP Thủ Đức
Bản đồ khu đô thị Thủ Thiêm TP Thủ Đức

Theo điểm 4, Điều 3, Chương 1 Luật Quy hoạch đô thị 2009 giải thích: bản đồ quy hoạch đô thị là việc tổ chức không gian; kiến trúc; cảnh quan đô thị; hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật; công trình hạ tầng xã hội và nhà ở để tạo lập môi trường sống thích hợp cho người dân sống trong đô thị, được thể hiện thông qua đồ án quy hoạch đô thị.

Bản đồ quy hoạch đô thị gồm các loại sau đây:

Quy hoạch chung được lập cho thành phố trực thuộc Trung ương, thành phố thuộc tỉnh; thị xã; thị trấn và đô thị mới.

Quy hoạch phân khu được lập cho các khu vực trong thành phố; thị xã và đô thị mới.

Quy hoạch chi tiết được lập cho khu vực theo yêu cầu phát triển, quản lý đô thị hoặc nhu cầu đầu tư xây dựng.

Bản đồ quy hoạch đô thị được lập bởi cơ quan nào?

Trách nhiệm lập bản đồ quy hoạch đô thị được nêu rõ tại Điều 19, Mục I, Chương II Luật Quy hoạch đô thị 2009:

1. Bộ Xây dựng chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tổ chức lập quy hoạch chung đô thị mới có phạm vi quy hoạch liên quan đến địa giới hành chính của hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên, quy hoạch chung đô thị mới có quy mô dân số dự báo tương đương với đô thị loại III trở lên và quy hoạch khác do Thủ tướng Chính phủ giao.

2. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tổ chức lập quy hoạch chung thành phố trực thuộc trung ương, quy hoạch chung đô thị mới, quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật thành phố trực thuộc trung ương, quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết các khu vực có phạm vi liên quan đến địa giới hành chính của hai quận, huyện trở lên, khu vực trong đô thị mới và khu vực có ý nghĩa quan trọng, trừ quy hoạch đô thị quy định tại khoản 1 và khoản 7 Điều này.

3. Ủy ban nhân dân thành phố thuộc tỉnh, thị xã tổ chức lập quy hoạch chung thành phố thuộc tỉnh, thị xã; quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết trong phạm vi địa giới hành chính do mình quản lý, trừ quy hoạch đô thị quy định tại các khoản 1, 2 và 7 Điều này.

4. Ủy ban nhân dân Quận tổ chức lập quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết trong phạm vi địa giới hành chính do mình quản lý, trừ quy hoạch đô thị quy định tại các khoản 1, 2 và 7 Điều này.

5. Ủy ban nhân dân huyện thuộc thành phố trực thuộc trung ương tổ chức lập quy hoạch chung, quy hoạch chi tiết thị trấn, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết trong phạm vi địa giới hành chính do mình quản lý, trừ quy hoạch đô thị quy định tại các khoản 1, 2 và 7 Điều này.

6. Ủy ban nhân dân huyện thuộc tỉnh tổ chức lập quy hoạch chung, quy hoạch chi tiết thị trấn, trừ quy hoạch đô thị quy định tại các khoản 1, 2 và 7 Điều này.

7. Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng tổ chức lập quy hoạch chi tiết khu vực được giao đầu tư.

6 loại bản đồ quy hoạch đô thị và ý nghĩa cụ thể

Nội dung này được đề cập trong mục IV, Chương 2 Luật Quy hoạch đô thị 2009:

– Bản đồ tỷ lệ 1/25.000, 1/50.000

Một số khu đô thị mới được quy hoạch tại TPHCM
Một số khu đô thị mới được quy hoạch tại TPHCM

Đây là loại bản đồ án quy hoạch chung được sử dụng cho các thành phố trực thuộc Trung ương. Nội dung bản đồ bao gồm việc:

Xác định mục tiêu, động lực phát triển; quy mô dân số; đất đai; chỉ tiêu cơ bản về hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật của đô thị;

Mô hình phát triển, cấu trúc phát triển không gian nội thị và khu vực ngoại thị, kể cả không gian ngầm;

Định hướng hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật khung;

Đánh giá môi trường chiến lược; chương trình ưu tiên đầu tư và nguồn lực thực hiện.

Bản đồ quy hoạch đô thị theo tỷ lệ 1/25.000 hoặc 1/50.000 phải thể hiện rõ định hướng phát triển từ 20 đến 25 năm, tầm nhìn đến 50 năm. Khi bản đồ này được Người có quyền hạn phê duyệt sẽ là cơ sở để lập quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật đô thị và quy hoạch phân khu trong đô thị.

– Bản đồ đô thị tỷ lệ 1/10.000, 1/25.000

Đây là loại bản đồ án quy hoạch chung được sử dụng cho các thành phố thuộc tỉnh, thị xã. Nội dung bản đồ bao gồm việc:

Xác định mục tiêu, động lực phát triển, quy mô dân số, đất đai, chỉ tiêu về hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật;

Mô hình phát triển, định hướng phát triển không gian nội thị và khu vực ngoại thị, trung tâm chính trị – hành chính; dịch vụ; thương mại; văn hoá; giáo dục – đào tạo; y tế; công viên cây xanh; thể dục, thể thao cấp đô thị;

Quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật khung trên mặt đất, trên cao và ngầm dưới đất;

Đánh giá môi trường chiến lược; kế hoạch ưu tiên đầu tư và nguồn lực thực hiện.

Bản đồ quy hoạch đô thị tại các tỉnh có thời hạn 20 – 25 năm. Đồ án quy hoạch chung thành phố thuộc tỉnh, thị xã đã được phê duyệt là cơ sở để lập quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết các khu vực và lập dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khung trong đô thị.

– Bản đồ quy hoạch tỷ lệ 1/5.000, 1/10.000

Đây là loại bản đồ án quy hoạch chung được sử dụng cho các thị trấn. Nội dung bản đồ bao gồm việc:

Xác định mục tiêu, động lực phát triển, quy mô dân số, đất đai;

Chỉ tiêu về hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật của đô thị;

Tổ chức không gian đô thị, quy hoạch công trình hạ tầng xã hội, hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, đánh giá môi trường chiến lược;

Kế hoạch ưu tiên đầu tư và nguồn lực thực hiện.

Thời hạn quy hoạch đối với quy hoạch chung thị trấn từ 10 đến 15 năm. Khi bản đồ quy hoạch đô thị tại các thị trấn được phê duyệt là cơ sở để lập quy hoạch chi tiết các khu vực và lập dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật trong đô thị.

– Bản đồ quy hoạch 1/10.000 hoặc 1/25.000

Bản đồ quy hoạch chi tiết khu đô thị Vinhomes Grand Park
Bản đồ quy hoạch chi tiết khu đô thị Vinhomes Grand Park

Nội dung đồ án quy hoạch chung đô thị mới bao gồm việc:

Phân tích và làm rõ cơ sở hình thành phát triển của đô thị;

Nghiên cứu về mô hình phát triển không gian; kiến trúc; môi trường phù hợp với tính chất, chức năng của đô thị;

Xác định các giai đoạn phát triển, kế hoạch thực hiện, các dự án có tính chất tạo động lực hình thành phát triển đô thị mới và mô hình quản lý phát triển đô thị;

Đánh giá môi trường chiến lược.

Bản đồ quy hoạch đô thị mới có thời hạn từ 20 đến 25 năm. Đồ án quy hoạch chung đô thị mới đã được phê duyệt là cơ sở để lập quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết các khu vực và lập dự án đầu tư hạ tầng kỹ thuật khung trong đô thị mới.

– Bản đồ quy hoạch tỷ lệ 1/5.000, 1/2.000

Đây là bản đồ án quy hoạch cho từng phân khu bao gồm việc:

Xác định chức năng sử dụng cho từng khu đất;

Nguyên tắc tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan cho toàn khu vực lập quy hoạch;

Chỉ tiêu về dân số, sử dụng đất, hạ tầng kỹ thuật đối với từng ô phố;

Bố trí công trình hạ tầng xã hội phù hợp với nhu cầu sử dụng;

Bố trí mạng lưới các công trình hạ tầng kỹ thuật đến các trục đường phố phù hợp với các giai đoạn phát triển của toàn đô thị; đánh giá môi trường chiến lược.

Thời hạn quy hoạch đối với quy hoạch phân khu được xác định trên cơ sở thời hạn quy hoạch chung và yêu cầu quản lý, phát triển đô thị. Đồ án quy hoạch phân khu đã được phê duyệt là cơ sở để xác định các dự án đầu tư xây dựng trong đô thị và lập quy hoạch chi tiết.

– Bản đồ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500

Đây là bản đồ quy hoạch chi tiết nhất của đô thị. Bản đồ sẽ bao gồm việc:

Xác định chỉ tiêu về dân số;

Hạ tầng xã hội;

Hạ tầng kỹ thuật và yêu cầu tổ chức không gian, kiến trúc cho toàn khu vực quy hoạch;

Bố trí công trình hạ tầng xã hội phù hợp với nhu cầu sử dụng;

Chỉ tiêu sử dụng đất và yêu cầu về kiến trúc công trình đối với từng lô đất;

Bố trí mạng lưới các công trình hạ tầng kỹ thuật đến ranh giới lô đất; đánh giá môi trường chiến lược.

Bản đồ quy hoạch đô thị là công cụ rất quan trọng cho tất cả mọi người. Đặc biệt là những người tham gia mua bán bất động sản. Bởi nó là cơ sở để giải quyết các vấn đề liên quan đến đất đai như bồi thường, xây dựng và giải tỏa.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *